Như các bạn đã biết, trên thị trường có vô vàn những thương hiệu máy lọc nước của trong và ngoài nước. Đó là chưa kể có rất nhiều công ty chuyên về lọc nước, xử lý nước, xử lý môi trường… Điểm chung của tất cả là nhằm tạo ra dòng nước sạch sinh hoạt đạt chuẩn vệ sinh.
Tuy vậy nhiều người tiêu dùng khó có thể kiểm chứng điều này có thực sự đạt chuẩn. Họ không biết căn cứ vào đâu để đánh giá nguồn nước nhà mình. Hôm nay GreenHouses Việt Nam xin giới thiệu với các bạn “Tiêu chuẩn nước sạch Việt Nam mà hệ thống lọc nước công nghiệp cần đạt được”
Bảng tiêu chuẩn nước sạch Việt Nam
Quy chuẩn này áp dụng đối với cả người khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt và hộ gia đình tự khai thác nước để sinh hoạt.
Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng
TT |
Tên chỉ tiêu |
Đơn vị tính | Giới hạn cho phép | Giám sát | |
I | II | ||||
1 | Màu sắc(*) | TCU | 15 | 15 | A |
2 | Mùi vị(*) | – | Không có mùi vị lạ | Không có mùi vị lạ | A |
3 | Độ đục(*) | NTU | 5 | 5 | A |
4 | Clo dư | mg/l | 0,3-0,5 | – | A |
5 | pH(*) | – | 6,0 – 8,5 | 6,0 – 8,5 | A |
6 | Hàm lượng Amoni(*) | mg/l | 3 | 3 | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1.5 | – | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | B |
13 | Coliform tổng số | con/ 100ml | 50 | 150 | A |
14 | E. coli hoặc Coliform chịu nhiệt | con/ 100ml | 0 | 20 | A |
Cơ chế giám sát chất lượng nước sạch theo quy chuẩn Việt Nam
Giám sát định kỳ
1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:
a) Cơ sở cung cấp nước thực hiện xét nghiệm ít nhất 3 tháng 01 lần;
b) Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 6 tháng 01 lần, cụ thể như sau:
– Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn quản lý;
– Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:
a) Cơ sở cung cấp nước thực hiện xét nghiệm ít nhất 6 tháng 1 lần;
b) Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất mỗi năm 1 lần, cụ thể như sau:
– Lấy mẫu nước tại 100% các cơ sở cung cấp nước trên địa bàn quản lý;
– Lấy mẫu nước ngẫu nhiên đối với nước do cá nhân, hộ gia đình tự khai thác để sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Giám sát đột xuất
Việc thực hiện giám sát tiêu chuẩn nước sạch Việt Nam đột xuất và lựa chọn mức độ giám sát do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;
b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước;
c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.
Các chỉ tiêu có thể được xác định bằng phương pháp thử nhanh sử dụng bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường. Các bộ công cụ xét nghiệm tại hiện trường phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép lưu hành.
Trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước
Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của Quy chuẩn này.
Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn nước sạch Việt Nam. Áp dụng quy chuẩn này đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ sở cung cấp nước tham gia hoạt động khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh, thành phố.